Gọi điện Messenger Zalo
Icon Social
Icon Social

Tìm hiểu tất tần tật về thức subjonctif trong tiếng Pháp 

Study materials
Tìm hiểu tất tần tật về thức subjonctif trong tiếng Pháp

“Thức subjonctif tiếng Pháp” là một từ khóa được rất nhiều người học tiếng Pháp tìm kiếm. Bởi vì đây là một trong những thức tiếng Pháp khá khó cho người học. Vì vậy, hôm nay hãy cùng EZ Learning Labs nắm trọn phần kiến thức này trong tay nhé! 

Thức subjonctif là gì?

Thức subjonctif trong tiếng Pháp được biết là thức chủ quan. Nó không được dùng để khẳng định một sự việc nào đó chắc là đúng. Ngược lại dùng để bày tỏ các ý muốn, những cảm xúc (sợ hãi, vui vẻ, buồn,…), sự nghi ngờ hãy những ý kiến mang tính chủ quan. Nói một cách dễ hiểu là thức subjonctif trái ngược với thức indicatif. Trong khi indicatif nói những điều thực tế, chắc chắn, sự việc có thật thì subjonctif lại ngược lại, chỉ nói về những việc không chắc chắn, chủ quan. 

Ví dụ: 

  • Indicatif: La Terre tourne toujours autour du Soleil. (Trái đất luôn xoay quanh mặt trời)
  • Subjonctif: Je pense qu’ils viendront ici demain. (Tôi nghĩ là họ sẽ đến đây vào ngày mai)

Cách chia và sử dụng các loại subjonctif trong tiếng Pháp 

Thức subjonctif là gì?

Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Pháp từ A1 – B2 

khóa tiếng Pháp A1

khóa tiếng Pháp A2

khóa tiếng Pháp B1

French Course B2

Subjonctif présent 

Cách chia: lấy động từ chia ở thì hiện tại của ngôi “ils” → bỏ đuôi -ent → thêm đuôi của subjonctif (-e, -es, -e, -ions, -iez, -ent)

Ý nghĩa: Nói về những việc chưa xảy ra, phỏng đoán một cách chủ quan về việc nó xảy ra. 

Ví dụ

  • Je trouve ça très agréable qu’il vienne participer à la fête. (Tôi nghĩ sẽ rất vui nếu anh ấy đến chung vui cùng bữa tiệc) 
  • Je crains qu’il ne vienne pas. (Tôi nghi anh ấy sẽ cho tôi leo cây quá!) 
  • Je ne pense pas qu’Anna soit contente en voyant ce cadeau. (Tôi không nghĩ là Anna sẽ vui khi thấy món quà này) 

Subjonctif passé

Cách chia: avoir/ être ( ở dạng subjonctif présent) + participe passé

Ý nghĩa: Nói về những việc đã xảy ra rồi nhưng vẫn được nhìn bằng cảm xúc, chủ quan 

Ví dụ

  • Je suis très contente qu’il soit parti sans aucun souci. (Tôi rất vui vì anh ấy đã rời đi mà không vướng bận gì)
  • Je doute encore de ses paroles, bien qu’il ait été innocenté. (Tôi vẫn nghi ngờ về lời nói của anh ta mặc dù anh ta đã được giải oan)
  • Il est dommage que des choses terribles soient arrivées. (Đáng tiếc là những việc tồi tệ đã xảy ra) 

Các dấu hiệu dùng subjonctif 

Các khóa học khác của EZ 

khóa học tiếng Pháp cấp tốc

khóa học tiếng Pháp giao tiếp

khóa học kèm riêng 1:1

khóa học luyện thi TCF 

khóa học luyện thi Delf 

  1. Các động từ chỉ cảm xúc 

Être content que: vui mừng rằng
Être triste que: buồn rằng
Être surpris que: ngạc nhiên rằng
Être heureux que: hạnh phúc rằng
Être déçu que: thất vọng rằng
Regretter que: tiếc nuối rằng
Avoir peur que: sợ rằng

  1. Các cấu trúc thể hiện ý muốn, yêu cầu

Vouloir que: muốn rằng
Souhaiter que: mong muốn rằng
Demander que: yêu cầu rằng
Préférer que: thích rằng/ muốn hơn rằng
Il faut que: cần phải rằng
Il est nécessaire que: cần thiết rằng

  1. Các cấu trúc thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn

Douter que: nghi ngờ rằng
Ne pas penser que: không nghĩ rằng
Ne pas croire que: không tin rằng
Ne pas être sûr que: không chắc rằng

  1. Các cấu trúc thể hiện sự đánh giá chủ quan 

Il est important que: quan trọng là
Il est possible que: có thể là
Il est dommage que: đáng tiếc là
Il est normal que: bình thường là

  1. Các liên từ bắt buộc dùng subjonctif 

Bien que: mặc dù
Pour que/ afin que: để mà
Avant que: trước khi
À condition que: với điều kiện là
Pourvu que: miễn là

EZ Learning Labs – Đơn giản hóa việc học tiếng Pháp

Bạn có thể xem thêm những điều thú vị học tiếng Pháp cùng chúng mình tại:  

EZ Learning Labs | Our Dedication, Your Success

  • 186/3 Phan Văn Trị, Phường Bình Thạnh, TP.HCM
  • 0358 408 806 (Whatsapp) – 096 886 2484 (Call/ Zalo)
Card :
Các dấu hiệu dùng subjonctif,Các loại subjonctif trong tiếng Pháp,học tiếng pháp,subjonctif trong tiếng Pháp,Thức subjonctif
Share :