Thì hiện tại tiếng Pháp là phần kiến thức rất quan trọng. Đây sẽ là nền tảng giúp người học tiếng Pháp có thể phát triển các kỹ năng về ngôn ngữ này. Vậy bạn đã biết cách chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại chưa? Cùng EZ Learning Labs tìm hiểu về cách chia các nhóm động từ trong thì présent này nhé!
Thì hiện tại tiếng Pháp là gì?

Thì hiện tại trong tiếng Pháp biểu thị những hành động lặp đi lặp lại thường ngày như một thói quen. Nó cũng có thể dùng để nói đến một việc đang diễn ra hay một sự thật. Bên cạnh đó, đây cũng là thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Pháp.
Ví dụ:
- Je mange de la salade tous les jours et je la trouve très adaptée à mon régime pour maigrir. (Tôi ăn món rau trộn mỗi ngày và thấy nó rất phù hợp với việc giảm cân của tôi)
- J’ai une amie très formidable. (Tôi có một người bạn thân rất tuyệt vời)
- Dans un triangle rectangle, l’hypoténuse est toujours le côté le plus long. (Trong tam giác vuông, cạnh huyền luôn luôn dài nhất)
Cách dùng thì hiện tại tiếng Pháp kèm ví dụ
Bạn hãy nằm lòng cách chia động từ của 2 nhóm động từ sau để chia chúng ở thì hiện tại thật chuẩn nhé!
Nhóm 1: Động từ có đuôi -er
- Cách chia: Chúng ta sẽ bỏ đi đuôi -er của chúng rồi thêm lần lượt các đuôi sau cho các ngôi tương xứng
Ngôi | Thêm đuôi |
Je | e |
Tu | es |
Il/ Elle/ On | e |
Nous | ons |
Vous | ez |
Ils/ Elles | ent |
- Ví dụ
Manger | Changer | Fermer | Travailler | Aimer |
Je mange | Je change | Je ferme | Je travaille | J’aime |
Tu manges | Tu changes | Tu fermes | Tu travailles | Tu aimes |
Il/ Elle/ On mange | Il/ Elle/ On change | Il/ Elle/ On ferme | Il/ Elle/ On travaille | Il/ Elle/ On aime |
Nous mangeons | Nous changeons | Nous fermons | Nous travaillons | Nous aimons |
Vous mangez | Vous changez | Vous fermez | Vous travaillez | Vous aimez |
Ils/ Elles Mangent | Ils/ Elles changent | Ils/ Elles ferment | Ils/ Elles travaillent | Ils/ Elles aiment |
Nhóm 2: Động từ có đuôi -ir
- Cách chia: Chúng ta sẽ bỏ đi đuôi -ir của chúng rồi thêm lần lượt các đuôi sau cho các ngôi tương xứng
Ngôi | Thêm đuôi |
Je | is |
Tu | is |
Il/ Elle/ On | it |
Nous | issons |
Vous | issez |
Ils/ Elles | issent |
- Ví dụ
Finir | Choisir | Réussir | Grandir | Réfléchir |
Je finis | Je choisis | Je réussis | Je grandis | Je réfléchis |
Tu finis | Tu choisis | Tu réussis | Tu grandis | Tu réfléchis |
Il/ Elle/ On finit | Il/ Elle/ On choisit | Il/ Elle/ On réussit | Il/ Elle/ On grandit | Il/ Elle/ On réfléchit |
Nous finissons | Nous choisissons | Nous réussissons | Nous grandissons | Nous réfléchissons |
Vous finissez | Vous choisissez | Vous réussissez | Vous grandissez | Vous réfléchissez |
Ils/ Elles finissent | Ils/ Elles choisissent | Ils/ Elles réussissent | Ils/ Elles grandissent | Ils/ Elles réfléchissent |
Chia động từ tiếng Pháp bất quy tắc ở thì hiện tại

Ngoài 2 nhóm động từ trên thì chúng ta còn một nhóm động từ nữa. Đó là nhóm động từ bất quy tắc – động từ nhóm 3. Vì là nhóm không có quy tắc nên chúng ta cần học thuộc lòng để chia thì tốt hơn. Tuy nhiên EZ cũng có thể tóm gọn cho bạn một vài dạng có thể học quy tắc chia. Chúng ta hãy tìm hiểu về chúng nhé!
Đuôi | Dạng | Cách chia | Ví dụ |
-dre | -prendre | Bỏ -dre thêm (-ds, -ds, -d, -ons, -ez, -ent). Lưu ý nhân đôi “n” ở ngôi ils/ elles. | Prendre: prends, prends, prend, prenons, prenez, prennent |
-endre, -ondre | Bỏ -re thêm (-s, -s, – , -ons, -ez, -ent) | Répondre: réponds, réponds, répond, répondons, répondez, répondent | |
-eindre, -oindre, -aindre | Bỏ -dre thêm (-s, -s, -t, -ons, -ez, -ent). Lưu ý ngôi nous, vous và ils/ elles đổi “n” thành “gn”. | Peindre: peins. peins, peint, peignons, peignez, peignent | |
-ir | -tir, -vir, -mir | Ngôi je, tu, il/elle/ on bỏ -tir, -vir, -mir. Ngôi nous, vous, ils/ elles bỏ -ir.Thêm (s, s, t, ons, ez, ent). | Dormir: dors, dos, dort, dormons, dormez, dorment |
-vrir, -frir, -aillir, -eillir | Bỏ -ir và chia giống nhóm 1 (e, es, e, ons, ez, ent). | Ouvrir: ouvre, ouvres, ouvre, ouvrons, ouvrez, ouvrent | |
-venir, -tenir | Chuyển gốc ven-, tin- sang gốc vien-, tien ở ngôi je, tu, il/ elle. Giữ nguyên gốc ven-, tin- ở 3 ngôi còn lại và gấp đôi “n”. Thêm (-s, -s, -t, -ons, -ez, -ent). | Devenir: deviens, deviens, devient, devenons, devenez, deviennent | |
-tre | -tre | Bỏ -tre thêm (-s, -s, -t, -ons, -ez, -ent). Lưu ý ngôi nous, vous, ils nhân đôi “t”. | Mettre: mets, mets, met, mettons, mettez, mettent |
Động từ bất quy tắc thường dùng
Ngoài ra còn có các động từ bất quy tắc khác như faire, être, avoir, pouvoir, vouloir, savoir…Đây là những từ mà chúng ta cần học thuộc nằm lòng về cách chia. Vì chúng rất thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Sau đây là cách chia của chúng
Être | Avoir | Faire | Pouvoir | Vouloir | Savoir |
suis | ai | fais | peux | veux | sais |
es | as | fais | peux | veux | sais |
est | a | fait | peut | veut | sait |
sommes | avons | faisons | pouvons | voulons | savons |
êtes | avez | faites | pouvez | voulez | savez |
sont | ont | font | peuvent | veulent | savent |
EZ Learning Labs – Đơn giản hóa việc học tiếng Pháp
Bạn có thể xem thêm những điều thú vị học tiếng Pháp cùng chúng mình tại:
- Facebook: EZ Learning Labs
- Tik Tok: EZ Learning Labs
- Website: EZ Learning Labs
- Youtube: @ezlearningfrench
- Instagram: EZ Learning Labs
EZ Learning Labs | Our Dedication, Your Success
- 186/3 Phan Văn Trị, Phường Bình Thạnh, TP.HCM
- 0358 408 806 (Whatsapp) – 096 886 2484 (Call/ Zalo)